Tư vấn ngay: 0962956960 - Đại Cát Lộc
Thuốc Diprospan Inj (5+2)mg/ml Organon điều trị các bệnh cấp và mạn tính
Thuốc Diprospan Inj (5+2)mg/ml Organon điều trị các bệnh cấp và mạn tính
Thuốc Diprospan Inj (5+2)mg/ml Organon điều trị các bệnh cấp và mạn tính
Thuốc Diprospan Inj (5+2)mg/ml Organon điều trị các bệnh cấp và mạn tính
Thương hiệu: Bỉ, Đức

Thuốc Diprospan Inj (5+2)mg/ml Organon điều trị các bệnh cấp và mạn tính

Liên hệ
/ hộp
  • Mã hàng SP1031265366
  • Đăng ký sản phẩm VN-15551-12
  • Hoạt chất Betamethasone disodium phosphate, Betamethasone dipropionate
  • Hàm lượng (5+2mg)/1ml
  • Hãng sản xuất Bỉ, Đức
  • Nước sản xuất Bỉ
  • Quy cách đóng gói hộp 1 ống
  • Đường dùng Tiêm , chích

THÀNH PHẦN
Diprospan gồm các thành phần sau:

Betamethasone dipropionate    5mg
Betamethasone disodium phosphate    2mg


CÔNG DỤNG
Thuốc Diprospan Injection được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị các bệnh cấp và mạn tính có đáp ứng với corticosteroid. Điều trị bằng hormone corticosteroid chỉ có tính hỗ trợ chứ không thể thay thế cho điều trị thông thường.
Bệnh cơ xương và mô mềm: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống dạng thấp, viêm mõm lồi cầu, viêm rễ thần kinh, đau xương cụt đau dây thần kinh hồng, đau lưng, vẹo cổ, hạch ngang, gai xương, viêm mạch.
Bệnh dị ứng: Hen phế quản mạn (bao gồm điều trị hỗ trợ cho những con hen), sốt cỏ khô, phù mạch thần kinh, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc kinh niên, phản ứng thuốc, bệnh huyết thanh, vết đốt của côn trùng.
Bệnh về da: Viêm da dị ứng (chàm hình đồng xu); viêm da thần kinh (lichen simplex khu trú); viêm da tiếp xúc viêm đa năng do ánh nắng; mề đay; lichen phăng rộng hoại tử mỡ do tiểu đường, rụng tóc từng vùng, lupus ban đỏ dạng đĩa, vảy nến, sẹo lồi; bệnh pemphigus; viêm da dạng herpes, trứng cá dạng nang.
Bệnh hệ tạo keo: Lupus ban đỏ rải rác, bệnh cứng bì; viêm da cơ viêm; quanh động mạch dạng nốt.
Bệnh tần sản: Kiểm soát giảm tạm thời bệnh bạch cầu và u bạch huyết ở người lớn, bạch cầu cấp ở trẻ em.
Những bệnh khác: Hội chứng sinh dục – thương thận, viêm kết tràng loét, viêm hồi tràng, bệnh sprue; các bệnh chân (viêm bao hoạt dịch có chai cứng, cứng ngón chân cái, năm ngón chân vẹo vào trong), các bệnh cần phải tiêm dưới kết mạc, rối loạn tạo máu có đáp ứng với corticosteroid, viêm thận và hội chứng thận hư.
Có thể điều trị Diprospan Injection trong thiếu năng vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát nhưng nên bổ sung thêm mineralocorticosteroid nếu có thể.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Thuốc Diprospan Injection dùng đường tiêm.

Liều dùng không cố định và nên được điều chỉnh dựa trên từng bệnh cụ thế, mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Nên duy trì hoặc điều chỉnh liều khởi đầu cho đến khi có đáp ứng tốt. Nếu đáp ứng lâm sàng không tốt sau một thời gian thích hợp thì nên ngừng dùng Diprospan Injection và thay bằng phương pháp điều trị thích hợp khác.

Dùng toàn thân
Để sử dụng toàn thân, trong phần lớn các trường hợp điều trị thường bắt đầu từ 1 đến 2 ml và nhắc lại nếu cần thiết. Tiêm bắp sâu (IM) vào vùng mông. Liều dùng và khoảng cách giữa các liều dùng phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng điều trị có thể cần dùng liều khởi đầu 2 ml trong trường hợp bệnh nặng như lupus ban đỏ hoặc con hen, khi mà cần phải điều trị bằng phác đồ thích hợp để cứu tính mạng bệnh nhân.

Dùng tại chỗ
Hiếm khi phải dùng kết hợp với một thuốc gây tê tại chỗ. Nếu cần dùng kết hợp với thuốc gây tê tại chỗ, có thể trộn Diprospan Injection (trong bơm tiêm, không trộn trong lọ thuốc) với procaine hydrochloride hoặc lidocaine 1% hoặc 2%, sử dụng những thuốc không chứa paraben. Cũng có thể dùng các thuốc gây tê tại chỗ tương tự. Không nên dùng với các thuốc gây tê chứa methylparaben, propylparaben, pherol, vv. Trước tiên nên rút liều đề nghị của Diprospan Injection từ lọ vào bơm tiêm, sau đó rút thuốc gây tê vào bơm tiêm và lắc kỹ.

Trong viêm cấp bao hoạt dịch dưới delta, dưới mỏm cùng vai, mỏm khuỷu và trước xương bánh chè, tiêm Diprospan Injection 1 – 2 ml vào bao hoạt dịch có thể giảm đau và phục hồi vận động hoàn toàn trong vài giờ. Có thể điều trị viêm bao hoạt dịch mạn tính với liều thấp hơn khi đã kiểm soát được các triệu chứng cấp. Có thể làm giảm viêm bao gân cấp, viêm gân và viêm quanh gân bằng một mũi tiêm Diprospan Injection. Đối với các thể mạn tính của những bệnh nêu trên, tùy thuộc tình trạng bệnh nhân để cân nhắc tiêm nhắc lại.

Có thể giảm đau, giảm nhức và giảm cứng khớp trong viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi tiêm 0,5 ml đến 2 ml Diprospan Injection vào trong khớp. Trong phần lớn các trường hợp, thời gian thuyên giảm với mức độ khác nhau trong cả hai bệnh trên là 4 tuần hoặc hơn nữa.

Diprospan Injection được dung nạp tốt vào khớp và mỏ quanh khớp khi tiêm vào trong ổ khớp. Liều đề nghị tiêm trong ổ khớp: Khớp lớn (gối, háng, vai) là 1 đến 2 ml, khớp vừa (khuỷu tay, cổ tay, cổ chân) là 0,5 đến 1 ml, khớp nhỏ (bàn chân, bàn tay, ngực) là 0,25 đến 0,5 ml.

Các bệnh da liễu có thể đáp ứng với tiêm Diprospan Injection vào trong tổn thương. Do tác dụng toàn thân của thuốc yếu nên một vài tổn thương không được điều trị trực tiếp. Trong điều trị tổn thương, liều Diprospan Injection tiêm trong da được đề nghị là 0,2 ml/cm2. Tổng liều Diprospan Injection được tiêm ở tất cả các vị trí không nên vượt quá 1 ml mỗi tuần.

Có thể sử dụng Diprospan Injection hiệu quả trong những bệnh lý ở chân mà có đáp ứng với điều trị bằng corticosteroid. Có thể kiểm soát bệnh viêm bao thanh mạc dưới chỗ chai cứng bằng tiêm 0,25 mg mỗi lần và liên tiếp 2 lần. Liều đề nghị với khoảng cách giữa các liều là 1 tuần như sau: Viêm bao thanh mạc dưới chỗ chai cứng hoặc mềm là 0,25 đến 0,5 ml, viêm bao hoạt dịch dưới lồi xương gót là 0,5 ml; viêm bao hoạt dịch do cứng ngón chân cái là 0,5 ml; viêm bao hoạt dịch do 5 ngón chân vẹo vào nhau là 0, 5 ml; nang bao khớp là 0,25 đến 0,5 ml; đau dây thần kinh Morton (đau nhức các xương bàn chán) là 0,25 đến 0,5 ml; viêm quanh gân là 0,5 ml; viêm màng bao quanh xương hộp là 0,5 ml và viêm khớp cấp do goute là 0,5 đến 1 ml.

Sau khi có đáp ứng tốt thì nên xác định liều duy trì thích hợp bằng cách giảm tăng lượng nhỏ liều khỏi đầu trong những khoảng thích hợp cho đến khi đạt được liều thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp.

Nếu bệnh nhân tiếp xúc với môi trường căng thẳng mà không liên quan đến bệnh hiện có thể có thể tăng liều Diprospan Injection. Nếu cần ngưng thuốc sau thời gian điều trị kéo dài thì nên giảm liều từ từ.

LƯU Ý
DÙNG THEO HƯỚNG DẪN CỦA BÁC SỸ

CHỈ SỬ DỤNG KHI CÓ SỰ ĐỒNG Ý VÀ THEO DÕI CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ

BẢO QUẢN
Diprospan bảo quản Nơi Khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh nắng trực tiếp.

0
0 nhận xét
0
0
0
0
0
Chưa có đánh giá & nhận xét Nên mua hay không? Hãy giúp mọi người bạn nhé
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Chat với chúng tôi qua Messenger