Tư vấn ngay: 0962956960 -
Thuốc Fenostad 200mg Stella Pharm hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenostad 200mg Stella Pharm hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenostad 200mg Stella Pharm hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenostad 200mg Stella Pharm hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Fenostad 200mg Stella Pharm hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ
/ hộp
  • Mã hàng SPT000515
  • Đăng ký sản phẩm VD-25983-16
  • Hoạt chất Fenofibrat 200mg
  • Hàm lượng 200mg
  • Hãng sản xuất Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
  • Nước sản xuất Việt Nam
  • Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Đường dùng Uống

Thuốc Fenostad 200 là sản phẩm của Stella Pharm, có thành phần chính là Fenofibrate. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp, tăng lipid huyết hỗn hợp.

Thành phần của Thuốc Zestril 10mg
Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lisinopril: 10mg

Công dụng của Thuốc Zestril 10mg
Chỉ định
Zestril 10 mg là thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

Ðiều trị tăng huyết áp.
Điều trị suy tim có triệu chứng.
Ðiều trị nhồi máu cơ tim: Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
Điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vì albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.
Dược lực học
Nhóm trị liệu: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Mã ATC: C09 AA03.

Zestril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), là chất xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành chất peptide co mạch là angiotensin II. Angiotensin II cũng kích thích sự tiết aldosterone từ vỏ thượng thận. Ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II dẫn đến giảm tính co mạch và giảm tiết aldosterone. Sự giảm tiết aldosterone có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh.

Trong khi cơ chế tác dụng hạ huyết áp của Iisinopril được nghĩ chủ yếu là do sự ức chế hệ thống renin - angiotensin - aldosterone, lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp có nồng độ renin thấp. ACE tương tự như kininase II, là men thoái biến bradykinin. Nồng độ gia tăng của bradykinin, một peptide giãn mạch, có đóng vai trò trong hiệu quả điều trị của lisinopril hay không vẫn còn là một vấn đề cần phải làm sáng tỏ.

Dược động học
Hấp thu

Sau một liều uống Iisinopril, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt đến trong 7 giờ, mặc dù thuốc có khuynh hướng đạt đến nồng độ đỉnh trong máu chậm hơn ở các bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Dựa vào lượng thuốc qua đường tiểu, mức độ hấp thu trung bình của lisinopril là khoảng 25%, với sự biến thiên theo từng bệnh nhân 6 - 60% đối với các liều được nghiên cứu (5 - 80 mg). Độ khả dụng sinh học tuyệt đối giảm khoảng 18% ở bệnh nhân suy tim. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu Iisinopril.

Phân bố

Lisinopril dường như không gắn kết với protein huyết tương khác ngoài men chuyển angiotensin trong máu (ACE).

Thải trừ

Lisinopril không qua chuyển hóa và bài tiết toàn bộ dưới dạng không đổi ra nước tiểu. Ở các liều lặp lai, lisinopril có thời gian bán hủy có hiệu quả do tích lũy thuốc là 12,6 giờ. Hệ số thanh thải Iisinopril ở người khoẻ mạnh khoảng 50 ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm dần cho thấy một giai đoạn cuối kéo dài mà không góp phần vào sự tích lũy thuốc. Giai đoạn cuối này có thể biểu hiện bằng việc gắn kết bão hòa với ACE và không tỷ lệ với liều lượng.

Ở bệnh nhân xơ gan

Giảm hấp thu lisinopril nhưng tăng mức độ và thời gian tiếp xúc với thuốc, giảm sự thanh thải.

Bệnh nhân suy thận

Giảm thải trừ thuốc.

Bệnh nhân suy tim có mức độ và thời gian tiếp xúc với lisinopril lớn hơn

Giảm hấp thu so với người khỏe mạnh.

Cách dùng Thuốc Zestril 10mg
Cách dùng
Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày và ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.

Liều dùng
Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân.

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu: 10 mg.

Bệnh nhân có hệ renin – angiotensin aldosterone hoạt hóa mạnh, đặc biệt là bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu - thận, thiếu nước và/hoặc thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng có thể bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc, liều khuyến cáo: 2,5 - 5 mg và việc khởi đầu cần được bác sỹ theo dõi. Cần dùng liều thấp hơn khi có tổn thương thận.

Liều duy trì: 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày, nếu không đạt hiệu quả điều trị mong muốn sau 2 – 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Liều tối đa là 80 mg/ngày.

Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu

Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi dùng Zestril, điều này dễ xảy ra hơn ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril. Nếu bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh, liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp. Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.

Bệnh nhân suy thận

Liều sử dụng ở bệnh nhân suy thận phải được dựa trên độ thanh thải creatinine:

Độ thanh thải creatinin (ml/ phút)

Liều khởi đầu (mg/ ngày)

< 10 ml/phút

2,5 mg*

10 - 30 ml/phút

2,5 - 5 mg

31 - 80 ml/phút

5 - 10 mg

Thành phần của Thuốc Fenostad 200mg
Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Fenofibrate

200mg

Công dụng của Thuốc Fenostad 200mg
Chỉ định
Thuốc Fenostad 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân):

Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.
Tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.

Dược động học
Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Fenostad 200mg
Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định
Thuốc Fenostad 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.

Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

0
0 nhận xét
0
0
0
0
0
Chưa có đánh giá & nhận xét Nên mua hay không? Hãy giúp mọi người bạn nhé
Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Chat với chúng tôi qua Messenger