
Thuốc Otilin được dùng để nhỏ mũi nhằm làm giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan tới sung huyết mũi.
Thành phần
Xylometazolin hydroclorid 4 mg.
Tá dược: Benzalkonium clorid, Natri clorid, Kali dihydrophosphat, Dikali hydrophosphat, nước cất vừa đủ 8 ml.
Cơ chế tác dụng
Xylometazoline là một chất có tác dụng giống chất thần kinh giao cảm (tương tự như Naphazoline). Hoạt chất tác dụng trực tiếp lên thụ thể Alpha - adrenergic ở niêm mạc mũi và làm co mạch. Do đó, thuốc có tác dụng giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.
Dược lực học
Tác dụng giảm sưng và giảm sung huyết, giúp co mạch nhanh và kéo dài khi dùng tại chỗ. Tuy nhiên, tác dụng giảm sung huyết chỉ mang tính chất tạm thời và có thể tái diễn trở lại.
Dược động học
Hấp thu:
Khi dùng tại chỗ ở vị trí niêm mạc mũi hoặc kết mạc, thuốc đạt được tác dụng co mạch trong khoảng 5-10 phút và kéo dài khoảng 10 giờ.
Một số trường hợp, thuốc hấp thu vào cơ thể gây tác dụng toàn thân.
Phân bố, chuyển hóa và thải trừ: Hiện chưa có thông tin nghiên cứu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mũi Otilin 0,05%
Cách dùng: Nhỏ mũi.
Liều dùng:
Từ 3 tháng đến dưới 2 tuổi: Chỉ nhỏ thuốc khi có hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ. Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 1 giọt/1 lần và không quá 2 lần trong ngày.
Từ 2-12 tuổi: Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 2 - 3 giọt/1 lần và nhỏ không quá 2 lần mỗi ngày.
Trên 12 tuổi: Nhỏ vào mỗi lỗ mũi 2 - 3 giọt/1 lần và nhỏ không quá 6 lần mỗi ngày.
Không nên dùng quá 3 ngày. Thời gian dùng liên tục tối đa là 5 ngày.
Chỉ định của Thuốc nhỏ mũi Otilin 0,05%
Giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan tới sung huyết mũi.
Đối tượng sử dụng
Người gặp tình trạng viêm mũi, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo, dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu, viêm tai giữa.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Kích ứng tại chỗ, khô niêm mạc mũi.
- Ít gặp:
Cảm giác bỏng, rát, khô hoặ loét giác mạc, hắt hơi.
Gây sung huyết trở lại và có hiện tượng viêm mũi, đỏ sưng khi dùng dài ngày.
- Hiếm gặp: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng cùng với Monoaminoxydase, Maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng vì có thể tăng huyết áp nặng.
Đối tượng khuyến cáo
Phụ nữ mang thai: Do chưa xác định được rõ ảnh hưởng trên bào thai nên chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không nên không nên dùng. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
Vận hành xe và máy móc: Có thể sử dụng.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho trẻ sơ sinh từ 1-3 tháng tuổi.
Người bệnh bị Glocom góc đóng.
Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc Adrenergic và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Không đưa thuốc vào đường miệng.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho người bệnh cường giáp, tim mạch, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt, hoặc đái tháo đường.
Thận trọng với người bệnh đang dùng các chất ức chế monoaminooxydase.
Không nên dùng liên tục và nhiều lần để tránh sung huyết trở lại.
Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày.
Nếu sử dụng tới ngày thứ 3 không đỡ, cần ngưng sử dụng thuốc và đi khám bác sĩ.
Xử trí quá liều
Quá liều: Gây kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt trẻ em. Ở trẻ em quá liều, chủ yếu gây ức chế thần kinh trung ương, sốc (hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê).
Xử trí: Điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30 độ C.